Cập nhật bảng giá xe Toyota tháng 03/2019 kèm chính sách khuyến mại. Các mẫu xe: Vios 2019, Wigo 2019, Rush 2019, Fortuner 2019, Innova 2019, Yaris, Hilux, Prado, Hiace, Land Cruiser, Alphard, Camry, Altis. Sang tháng này, Toyota Việt Nam hỗ trợ 01 năm bảo hiểm thân vỏ cho các dòng xe Vios, Altis, Innova.
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ TOYOTA THÁNG 3/2019
Hotline tư vấn giá tốt: 0911 419 868 Mr.Tuấn
Giá xe Toyota Wigo
Mẫu xe nhỏ giá rẻ của Toyota là Wigo chính thức được phân phối tại Việt Nam vào đầu quý 3/2018. Toyota Wigo ngay khi ra mắt đã được thị trường đón nhận, vượt qua các đối thủ Hyundai I10, Kia Morning, Suzuki Celerio… để trở thành mẫu xe hạng nhỏ bán chạy nhất phân khúc A (tháng 10/2018). Xe có kích thước 3.660 x 1.600 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở 2455mm, động cơ 1.2L công suất 88Hp, hộp số sàn 5MT và tự động 4AT.
– Ưu điểm: giá rẻ, thương hiệu Toyota, động cơ bền bỉ, tiết kiệm xăng
– Nhược điểm: Ít option hơn I10
– Màu sắc: Trắng, Bạc, Đỏ, Cam, Xám, Đen
Xem chi tiết: TOYOTA WIGO
Toyota Wigo 1.2G 2019: 405 triệu VNĐ
Toyota Wigo 1.2E 2019: 345 triệu VNĐ
K/mại: 15 triệu lệ phí TB cho bản Wigo 1.5MT
Toyota Vios là mẫu xe hạng nhỏ (B) dành cho cá nhân và gia đình của Toyota. Nổi tiếng với giá cả rẻ nhất, kích thước gọn gàng, giúp di chuyển linh hoạt ngay cả trong phố đông, khả năng tiêu hao nhiên liệu đáng mơ ước (chỉ 5,8 lít/100km). Tháng 8/2018, bản Vios nâng cấp ra mắt với ngoại thất bắt mắt hơn, nội thất tiện nghi đầy đủ hơn với chìa khoá khởi động thông minh, đầu DVD, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo… Hệ thống an toàn cũng được gia tăng lên 7 túi khí.
– Xe có 6 màu: Đen, Nâu vàng, Bạc, Trắng, Đỏ, Xám.
– Ưu điểm khi so với đối thủ Honda City, Hyundai Accent, Mazda 2: Kiểu dáng đẹp, lành, thích hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Xe bền bỉ, ít hỏng vặt, thay thế phụ tùng hay bao dưỡng rất rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, “vô địch” về giữ giá
– Nhược điểm: giờ chỉ thua Honda City và Hyundai Accent tính năng Cruise Control. Chưa có cửa sổ trời.
Xem chi tiết khuyến mại và giá xe Vios lăn bánh tại đây:
Toyota Vios 1.5G CVT (số tự động): 606 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E CVT (số tự động): 569 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E MT (số sàn): 531 triệu VNĐ
Bản Vios Limo (taxi): 512 triệu VNĐ (chỉ bán lô)
Tháng này, Toyota Việt Nam hỗ trợ 01 năm bảo hiểm thân vỏ cho tất cả các phiên bản. Tặng DVD+ camera lùi cho 2 bản Vios E (MT và CVT)
Toyota Corolla Altis là mẫu xe bán chạy nhất của Toyota trên thế giới. Đây là mẫu xe cỡ nhỏ hạng trung (C) với giá cả hợp lý nhưng lại đáp ứng được nhu cầu của số đông khách hàng, bất kể họ là ai, làm gì, khả năng tài chính ra sao. Phiên bản nâng cấp Toyota Altis 2019 ra mắt trong tháng 9/2017 với cải tiến về ngoại thất, tiện nghi và an toàn. Altis có đến 5 phiên bản là Altis 1.8E MT (số sàn), Altis 1.8E CVT (số tự động), Altis 1.8G CVT (số tự động), Altis 2.0V Luxury (số tự động) và Altis 2.0V Sport (số tự động). Giờ đây Altis đã có đầy đủ các tính năng an toàn như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, phanh ABS/EBD/BA, 7 túi khí.
– Ưu điểm của xe Toyota Altis đó là sự bền bỉ (đi 10-20 năm vẫn chạy tốt, ít hỏng vặt), khung gầm chắc chắn, giá trị bán lại cao. Nhiều khách hàng ưng Toyota Altis ngay khi tìm hiểu chi phí nhiên liệu và bảo dưỡng và thấy nó cực kỳ thấp.
– Nhược điểm (nếu so với Mazda 3 và Kia Cerato) là kiểu dáng “hơi già”, option chưa nhiều. Giá bán cao nhất.
Xe có 4 màu: Đen, Bạc, Nâu, Trắng
Toyota Altis 1.8E MT 2019: 697 triệu VNĐ
Toyota Altis 1.8E CVT 2019: 733 triệu VNĐ
Toyota Altis 1.8G CVT 2019: 791 triệu VNĐ
Toyota Altis 2.0V Luxury 2019: 889 triệu VNĐ
Toyota Altis 2.0V Sport 2019: 932 triệu VNĐ
Màu trắng ngọc trai tương ứng đắt thêm 8 triệu/xe
Khuyến mãi: 01 năm BHTV
Toyota Yaris là dòng xe hatchback hạng nhỏ cao (B). Phiên bản mới của Yaris 2019 được giới thiệu trong tháng 08/2018 cùng với người anh em Vios. Kiểu dáng thiết kế mới được đánh giá là đẹp, hiện đại. Động cơ 1.5L công nghệ Dual VVT-i bền bỉ và tiết kiệm. Hộp số tự động CVT êm ái. Đề nổ thông minh. Thế hệ mới đã có cân bằng điện tử. Yaris có kích thước DxRxC là 4145 x 1730 x 1500 mm, chiều dài cơ sở 2550mm, khoảng sáng gầm 135mm, bán kính vòng quay 5,7m. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Đối thủ của Yaris là Honda Jazz, Mazda 2 hatchback, Ford Fiesta hatchback
Màu xe Yaris: Đen (218), Cam (4r8), Vàng (6W2), Đỏ (3r3), Bạc (1d4), Trắng (040), Xám (1g3)
Xem chi tiết: TOYOTA YARIS
Toyota Yaris 1.5G CVT: 650 triệu VNĐ
Camry là mẫu sedan thống trị hạng trung cao cấp (D) tại thị trường Việt nam. Với những đối thủ mạnh như Honad Accord, Ford Mondeo, Hyundai Sonata, Mazda 6 trong phân khúc này. Phiên bản cải tiến Toyota Camry 2018 chính thức ra mắt vào tháng 10/2017 vẫn với 3 bản là 2.0 E, 2.5 G và 2.5Q. Cả 3 phiên bản đều có ngoại thất gần như giống nhau: Thiết kế theo phong cách Lexus, đèn HID, cửa không có nẹp. Nội thất thì bản 2.5 Q nổi bật với tông màu cam mới sang trọng, màn hình DVD 7″, điều hòa 3 vùng tự động. 2 phiên bản còn lại với ghế da màu ghi, đầu CD, điều hòa 2 vùng, smartkey, lazang 17″. Đặc biệt thế hệ mới 2018 cả 3 phiên bản đều trang bị cân bằng điện tử VSC, 7 túi khí.
– Xe có 4 màu: Đen, Bạc, Nâu Vàng, Nâu đồng
Toyota Camry 2.5Q 2019: 1,302 tỷ đồng
Toyota Camry 2.0E 2019: 997 triệu đồng
Toyota Avanza là mẫu xe đa dụng MPV cỡ nhỏ, đàn em của Toyota Innova. Xe vẫn có 7 chỗ nhưng kích thước nhỏ hơn, chỉ là 4190 x 1660 x 1695 mm, chiều dài cơ sở 2655mm; khoảng sáng gầm 155mm. Có 2 phiên bản bao gồm: Avanza 1.5G AT sử dụng động cơ 1.5L công suất 104 sức ngựa, hộp số tự động 4AT; bản Avanza 1.3E MT sử dụng động cơ 1.3L công suất 94 sức ngựa, hộp số sàn 5AT. Avanza được nhập khẩu từ Indonesia
Xem chi tiết: TOYOTA AVANZA
Giá Toyota Avanza 1.3E MT: 537 triệu VNĐ
Giá Toyota Avanza 1.5G AT: 593 triệu VNĐ
Toyota Rush là mẫu xe có 7 chỗ, lai giữa Crossover và MPV cũng về Việt Nam từ quý 3/2018. Đối thủ của Rush là Mitsubishi Xpander, Honda BRV…Toyota Rush có kích thước khá nhỏ nhắn với chiều dài chỉ 4.435mm, rộng 1.695mm, cao 1.705mm và trục cơ sở dài 2.685mm. Động cơ dung tích 1.5l, trang bị công nghệ van biến thiên kép Dual VVT-i, cho công suất 104PS và mô-men xoắn 139Nm. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Hệ dẫn động cầu sau RWD. Từ khi ra mắt với giá rẻ bất ngờ, mẫu xe này đã ngay lập tức tạo nên cơn sốt
– Màu: Trắng, Bạc, Đỏ Mica, Đỏ Bordeaux, Nâu Vàng, Đen
Xem chi tiết: TOYOTA RUSH
Toyota Rush 1.5G AT 2019: 668 triệu VNĐ
Là dòng xe thống trị phân khúc đa dụng nhiều năm liền, Innova là “quả bom tấn” của Toyota. Phiên bản mới được ra mắt tháng 07/2016 với nhiều cải tiến về trang thiết bị và kiểu dáng. Cả 4 phiên bản Innova đều có cùng kích thước 4735x 1830x 1795mm, chiều dài cơ sở 2720mm cho khoang hành khách khá rộng rãi và thoải mái. Động cơ thế hệ mới Dual VVT-i êm ái và tiết kiệm hơn. Ngoài ra hệ thống khung gầm cũng cải tiến chắc chắn hơn, vỏ dày hơn Innova thế hệ cũ, có thêm cân bằng điện tử VSC cho mọi phiên bản. Innova cũng là mẫu xe nổi tiếng kinh tế: độ bền, an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và giá trị bán lại cao.
– Màu xe: Bạc, Nâu vàng, Xám ghi, Trắng, Đỏ, Đen
Xem khuyến mại và giá lăn bánh: TOYOTA INNOVA
Giá Toyota Innova 2.0V cao cấp (07 chỗ): 971 triệu VNĐ
Giá Toyota Innova 2.0 Venturer (08 chỗ): 878 triệu VNĐ
Giá xe Innova G số tự động 08 chỗ: 847 triệu VNĐ
Toyota Innova 2.0E (số sàn) :771 triệu VNĐ
Toyota Innova J (taxi): 712 triệu VNĐ (chỉ bán lô)
Khuyến mãi: 01 năm BHTV
Mẫu xe SUV địa hình việt dã của Toyota được ra mắt lần đầu năm 2009. Ban đầu xe được lắp ráp tại Việt nam và ngay lập tức lọt vào danh sách 5 xe bán chạy nhất Việt nam và luôn dẫn đầu phân khúc SUV. Cho đến tháng 1/2017, mẫu xe này chính thức được nhập khẩu nguyên chiếc từ Asean về phân phối tại Việt nam, đánh dấu sự thay đổi trong chính sách của tập đoàn Toyota tại thị trường Việt nam. Thông số kỹ thuật cơ bản: DRC 4795 x 1855 x 1835mm, chiều dài cơ sở: 2745mm, khoảng sáng gầm xe: 219mm, bán kính vòng quay 5,9m, lốp 265/60R18, động cơ xăng 2,7L, dầu 2,4L đều đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4. Ban đầu chỉ có 3 phiên bản nhưng đến tháng 08/2018 thì có thêm 2 bản Fortuner máy dầu số tự động.
Màu : Đen, Bạc, Xám đá, Trắng, Nâu đậm
Xem chi tiết: TOYOTA FORTUNER
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT (2 cầu, máy dầu, tự động): 1,354 tỷ VNĐ
Toyota Fortuner 2.7V 4×2 (1 cầu, máy xăng, tự động): 1,150 tỷ VNĐ
Toyota Fortuner 2.4G 4×2 AT(máy dầu số tự động 1 cầu): 1,094 tỷ VNĐ
Giá Toyota Fortuner máy dầu số sàn: 1,026 tỷ VNĐ
Siêu xe đa dụng (MPV) sang trọng bậc nhất của Toyota là Alphard chính thức được phân phối tại Việt nam từ tháng 8/2017, dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc. Xe sử dụng động cơ 3.5 lít, V6, hộp số tự động 6 cấp hệ dẫn động cầu trước, cho công suất 271 mã lực tại vòng tua 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 340 Nm tại 4.700 vòng/phút. Hàng ghế doanh nhân và các trang thiết bị cao cấp đi kèm khiến cho mẫu xe này trở thành mẫu xe Toyota đắt nhất hiện nay. Đối thủ của Toyota Alphard là Honda
Odyssey, Kia Sedona, Mercedes V-Class.
Giá Toyota Alphard 2018: 4,038 tỷ VNĐ
Toyota Prado là mẫu xe SUV hạng cao cấp, nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản với 07 chỗ, động cơ 2.7 Dual VVT-i, máy xăng, 2 cầu 4 bánh chủ động toàn thời gian. Tuy sử dụng khối động cơ có dung tích bằng mẫu xe Fortuner nhưng momen xoắn của Prado lớn hơn một chút. Phiên bản Prado 2019 được ra mắt tháng 12/2017 vẫn sử dụng hộp số tự động 6 cấp, nội thất sang trọng với tông màu đen, hàng ghế trước chỉnh điện, giàn âm thanh 9 loa, đầu DVD, màn hình đa thông tin; hộp để làm lạnh đồ uống. Ngoại thất có chút tinh chỉnh lại bộ đèn gọn gàng góc cạnh hơn, calang trước thêm các nan dọc đơn. An toàn với 7 túi khí, phanh ABS, EBD, BA, hệ thống kiểm soát ổn định xe VSC, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, cảm biến lùi và cảm biến góc.
Giá xe ô tô Toyota Prado: 2,340 tỷ VNĐ
Toyota Land Cruiser là mẫu xe địa hình việt dã cao cấp nhất của Toyota tại thị trường Châu á cũng như Việt nam. Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật bản, với 2 phiên bản full và base, Land Cruiser cùng với Prado đang thống lĩnh phân khúc SUV việt dã cao cấp tại thị trường Việt nam. Thế hệ mới nổi bật với động cơ dung tích 4,6 lít, V8, công nghệ Dual VVt-i, cam kép với các tính năng vượt địa hình cao cấp sẽ đáp ứng tất cả những nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
Giá Toyota Land Cruiser 4.6 VX: 3,650 tỷ VNĐ
Toyota Hilux 2019 – dòng xe bán tải mới nhất của Toyota vừa có giá và lịch giao xe chính thức vào tháng 07/2018. Lần ra mắt này Toyota Hilux có 2 loại động cơ diesel 2.8L (công suất 174Hp) và 2.4L (147Hp). Tiêu chuẩn khí thải của xe là Euro 4. Có 3 phiên bản Toyota Hilux 2018 là Hilux 2.8G 4×4 AT (số tự động), Hilux 2.4G 4×4 MT (số sàn) và đặc biệt bản Hilux 2.4E 4×2 AT (1 cầu, số tự động 6 cấp) sẽ là đối thủ ngang ngửa với Ford Ranger XLS 2.2L 4×2 AT đang bán rất chạy. Màu xe cũng phong phú hơn với 6 màu để khách hàng có thể thoải mái lựa chọn.

Màu xe: Đỏ, trắng, đen, bạc, xám, cam.
Giá Toyota Hilux 2.8G 4×4 AT (2 cầu-số tự động): 878 triệu VNĐ
Toyota Hilux 2.4E 4x2AT (1 cầu, số tự động): 695 triệu VNĐ
Toyota Hilux 2.4G 4×4 MT (2 cầu-số sàn): 793 triệu VNĐ
Giá xe Toyota Hiace 16 chỗ
Toyota Hiace là mẫu xe commuter 16 chỗ mà tại Việt Nam được người tiêu dùng trìu mến gọi là xe “cá mập” hay xe “mặt lợn”. Đây là dòng xe 16 chỗ nổi tiếng tiết kiệm và bền bỉ của Toyota, được các doanh nghiệp, các công ty vận tải ưa chuộng về tính kinh tế. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật bản. Phiên bản mới được nhập khẩu từ Thái Lan thay vì Nhật Bản trước đây. Kích thước tổng thể 5380 x 1880 x 2285(mm), chiều dài cơ sở 3250mm, khoảng sáng gầm 180mm và bán kính vòng quay 6,2m. Động cơ dầu dung tích 2982cc cho công suất 142Hp/ 3600rpm và mô men xoắn 300Nm/1200- 2400rpm. Xe được trang bị 02 túi khí, điều chình điện từ xa, cửa sổ chỉnh điện, điều hòa 2 chiều nóng lạnh.
– Màu : Ghi bạc, Trắng
Toyota Hiace 3.0 DIEZEL 2019 :999 triệu VNĐ
BẢNG GIÁ XE TOYOTA THÁNG 03/2019 | ||
Phiên bản xe | Giá xe niêm yết
(triệu đồng) |
Khuyến mại
|
Toyota Wigo 1.2E | 345 | 15T |
Toyota Wigo 1.2G | 405 | call |
Toyota Vios 1.5E MT | 531 | 01 năm BHTV+ DVD, Camera |
Toyota Vios 1.5E CVT | 569 | 01 năm BHTV+ DVD, Camera |
Toyota Vios 1.5G CVT | 606 | call |
Toyota Altis 1.8E MT | 697 | 01 năm BHTV |
Toyota Altis 1.8E CVT | 733 | 01 năm BHTV |
Toyota Altis 1.8G CVT | 791 | 01 năm BHTV |
Toyota Altis 2.0V Luxury | 889 | 01 năm BHTV |
Toyota Altis 2.0V Sport | 932 | 01 năm BHTV |
Toyota Yaris 1.5G CVT | 650 | call |
Toyota Camry 2.0E | 997 | call |
Toyota Camry 2.5G | 1161 | call |
Toyota Camry 2.5Q | 1302 | call |
Toyota Avanza 1.3E MT | 537 | call |
Toyota Avanza 1.5G AT | 593 | call |
Toyota Innova 2.0E MT | 771 | 01 năm BHTV |
Toyota Innova 2.0G AT | 847 | 01 năm BHTV |
Innova Venturer | 878 | 01 năm BHTV |
Toyota Innova 2.0V AT | 971 | 01 năm BHTV |
Fortuner 2.4G 4×2 MT (dầu) | 1026 | call |
Fortuner 2.4G 4×2 AT (dầu) | 1094 | call |
Fortuner 2.7V 4×2 AT (xăng) | 1150 | call |
Fortuner 2.8V 4×4 AT (dầu) | 1354 | call |
Toyota Alphard | 4038 | call |
Toyota Prado 2.7 VX | 2340 | call |
Toyota Land Cruiser 4.6VX | 3650 | call |
Toyota Hilux 2.4G 4×4 MT | 793 | call |
Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT | 695 | call |
Toyota Hilux 2.8G 4×4 AT | 878 | call |
Toyota Hiace 16 chỗ (dầu) | 999 | call |
Trên là bảng giá xe hơi Toyota tham khảo tại đại lý chính hãng lớn nhất Việt Nam là Toyota Thanh Xuân. Ngoài ra giá khuyến mại, giá lăn bánh, ra biển còn tùy thuộc vào từng thời điểm. Vui lòng liên hệ với đại lý Toyota để có thông tin chính xác nhất.
Hotline đại lý Toyota : 0911 419 868 Mr.Tuấn ( Hà Nội)