XE FORTUNER
Anh (chị) khách hàng quan tâm tới giá xe và thời gian giao xe Fortuner Liên hệ : 0911.419.868 em Tuấn
Những điểm nổi bật trên xe Toyota Fortuner như : Tất cả các phiên bản đều được trang bị 7 túi khí, Phanh sau đều là phanh đĩa, Mọi phiên bản đều có hệ thống ổn định thân xe VSC và kiểm soát lực kéo TRC, Có thêm hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC, 3 bản số tự động đều có DVD chính hãng nhập khẩu theo xe, hệ thống điều khiển hành trình Cruise control cho bản 2.7GAT (máy xăng 1 cầu) và 2.8DAT (máy dầu tự động 2 cầu), Trang bị camera lùi cho bản 2.7GAT và 2.8DAT.
Toyota Fortuner giá bao nhiêu?
Phiên bản | Thông số | Giá xe (VNĐ) | Đánh giá |
---|---|---|---|
Ngừng bán | |||
Fortuner 2.7V 4×2 AT | Máy xăng số tự động 1 cầu | 1.150.000.000 | » Xem chi tiết |
Fortuner 2.4G 4×2 MT | Máy dầu số sàn 1 cầu | 1.026.000.000 | » Xem chi tiết |
Fortuner 2.4V 4×2 AT | Máy dầu số tự động 1 cầu | 1.094.000.000 | » Xem chi tiết |
Fortuner 2.8V 4×4 AT | Máy dầu số tự động 2 cầu | 1.354.000.000 | » Xem chi tiết |
►Giá lăn bánh xe fortuner Tại Hà Nội
1. Thuế truớc bạ 12%: GIÁ XE.
2. Biển số: 20.000.000Đ
3. Phí đăng kiểm xe: 340.000Đ
4. Phí đuờng bộ (cá nhân 130.000Đ/tháng)/( công ty 180.000Đ/tháng):
5. Bảo hiểm TNDS bắt buộc: 873.400Đ
Tại các Tỉnh :
1. Thuế truớc bạ 10%: GIÁ XE.
2. Biển số: 1.000.000Đ
3. Phí đăng kiểm xe: 340.000Đ
4. Phí đuờng bộ (cá nhân 130.000Đ/tháng)/ (công ty 180.000Đ/tháng)
5. Bảo hiểm TNDS bắt buộc: 873.400Đ
Liên hệ đặt xe Toyota Fortuner giao sớm nhất : 0911-419-868 Mr.Tuấn.
Màu xe Toyota Fortuner
Toyota cung cấp 5 màu xe Fortuner bao gồm: Trắng, Nâu, Xám , Đen, Bạc. Và chỉ có 1 màu nội thất “nâu”. Liên hệ với chúng tôi để xem xe Fortuner 2018 thực tế tại showroom.
Tư vấn mua xe Fortuner trả góp
Đánh giá xe Toyota Fortuner mới
Những năm gần đây, Fortuner được công chúng quan tâm nhiều hơn và Fortuner chễm chệ ở vị trí đầu tiên trong phân khúc SUV Việt Nam. Có thể nói Toyota đang nỗ lực từng ngày để duy trì vị trí tiên phong trước rất nhiều đối thủ nặng kí khác như Trailblaze 2018, Mu-X, Ford Everest 2019 (Sắp ra mắt).
Vừa ra mắt và được coi là ngôi ứng viên sáng giá trong lòng người dùng Việt, Fortuner thế hệ mới đang sở hữu thị phần đáng kể trong phân khúc xe 7 chỗ nhờ những cải tiến vượt trội.
Thiết kế ngoại thất xe Fortuner
Fortuner ra mắt và đem lại cho khách hàng từ bất ngờ này đến bất ngờ khác. Diện mạo mới trẻ trung, năng động toát lên khí chất của một chiếc xe to lớn với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm.

Nhìn từ xa, Fortuner trông dữ dằn và hầm hố không thua kém các mẫu xe khác trên thị trường nhờ những đường nét rắn rỏi. Xe có cụm đèn trước dạng LED/ Halogen dạng bóng cầu thủy tinh cá tính, tích hợp hệ thống điều khiển đèn tự động, đèn chờ dẫn đường và dải đèn LED chạy ban ngày rất rực rỡ.
Mặt ca-lăng Fortuner hoàn hảo trong từng chi tiết nhờ bộ lưới tản nhiệt có kích thước lớn được mạ crom sáng bóng. Ngay bên dưới là cản trước to bản ôm trọn phần đầu xe và nối liền hai hốc đèn sương mù đẹp mắt.
Nhìn từ bên hông, Fortuner rất vững vàng khi có thiết kế khung sườn to lớn, các đường dập nổi nay đã được tinh chỉnh khéo léo khi chỉ còn vài nét cơ bản. Hốc bánh xe mở rộng hơn tạo nét khỏe khoắn đi kèm bộ mâm 17 hoặc 18 inch thể thao cùng kính chiếu hậu kích thước lớn có thể gập- chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn chào mừng welcome ligh dành riêng cho bản cao cấp 2.8G.

Fortuner 2018 có phần đuôi được tạo hình vô cùng đẹp mắt khi có các đường cắt sống động. Cân đối hai bên đuôi xe là cụm đèn hậu dạng LED kéo dài sắc sảo. Ngay phía trên cao là dải đèn báo phanh cùng cánh lướt gió nhằm tăng nét nam tính cho chiếc xe.
Nội thất xe Fortuner
Bước vào bên trong xe, hành khách sẽ cảm thấy vô cùng ngạc nhiên bởi lẽ mẫu SUV này có khoang cabin cực kỳ rộng rãi và thoải mái với chiều dài cơ sở sở 2745 mm. Táp lô xe cân bằng với các chất liệu đẹp mắt trên tone màu đen được ốp vân gỗ điểm xuyến các chi tiết mạ bạc quyến rũ.

Đến vị trí người lái, người dùng sẽ cảm thấy thích thú và hứng khởi khi chạm tay vào chiếc vô lăng đa dụng của Fortuner 2018. Tay lái xe là loại 3 chấu bọc da hoặc Urethane, ốp gỗ, mạ bạc tích hợp nhiều nút bấm chỉnh tay 4 hướng và có lẫy chuyển số phía sau tay lái.
Chiếc Fortuner đem đến cho khách hàng nhiều lựa chọn về chất liệu ghế ngồi như da hoặc nỉ (Fortuner 2.4G MT 4×2 máy dầu số sàn). Các ghế trên xe là dạng thể thao có thể chỉnh tay 6 hướng, hàng ghế thứ 2: gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng, hàng ghế thứ 3 ngả lưng ghế, gập 50-50 sang hai bên.
Không chỉ vậy, bên trong khoang nội thất của xe còn có các chi tiết đáng giá phải kể đến như: cửa sổ chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt ghế lái, tay nắm cửa bên trong mạ crom, gương chiếu hậu trong với 2 chế độ ngày và đêm.
Tiện nghi trang bị trên xe
Người dùng xe Toyota Fortuner sẽ hoàn toàn hài lòng khi nghỉ ngơi trong xe nhờ hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động/chỉnh tay 2 giàn lạnh có cửa gió phía sau. Toàn bộ không gian khoang nội thất sẽ được làm mát nhanh chóng bởi luồn không khí lan tỏa đều khắp.
Fortuner phiên bản mới cập nhật thêm các thiết bị tiện ích trên xe như: tựa tay cho hàng ghế thứ 2 tích hợp ngăn đựng cốc, chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm.
Chế độ vận hành của xe
Toyota trang bị cho xe Fortuner 3 khối động cơ gồm 2 lựa chọn về dầu diesel và 1 lựa chọn về xăng. Đầu tiên là mẫu động cơ xăng 2TR-FE dung tích 2.7 lít, sản sinh công suất tối đa 164 mã lực và momen xoắn cực đại 245 Nm. Kế đến là bản Diesel 2GD-FTC dung tích 2.4 lít, sản sinh 148 mã lực và 400 Nm.
Tiếp theo là bản Diesel 1GD-FTV dung tích khủng 2.8 lít, cho 174 mã lực và 450 Nm, mạnh mẽ nhất trong các bản động cơ của Fortuner thế hệ mới (động cơ này cũng được áp dụng trên Hilux phiên bản mới 2018). Với những sức mạnh tối ưu này, chủ nhân chỉ việc khởi động máy và tận hưởng chuyến tuyệt vời sau tiếng động cơ nổ giòn khoẻ khoắn.
Fortuner luôn mong muốn đem đến cho hành khách những trải nghiệm thú vị nhất nên đã giữ nguyên phiên bản truyền thống là hộp số tay 6 cấp linh hoạt và chủ động bên cạnh hộp số tự động 6 cấp dành cho những người dùng yêu thích sự đơn giản khi vận hành.
Fortuner thế hệ mới có hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa tản nhiệt/đĩa, treo trước dạng độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng, treo sau dạng phụ thuộc, liên kết 4 điểm giúp quá trình giảm xóc trở nên tối ưu hơn.
Ngoài ra Toyota còn trang bị thêm các chức năng hỗ trợ vận hành giúp chiếc xe thêm hoàn hảo, cụ thể mẫu xe này có thêm trợ lực lái thủy lực giúp tài xế đánh lái đằm hơn. Bộ lốp dày có kích thước 265/60R18 và 265/65R17 cùng gầm cao 219 mm mang đến cho người lái có cảm giác yên tâm khi vượt địa hình.
An toàn an ninh
Mẫu xe chủ lực của Toyota bên cạnh Toyota Vios và Toyota Innova được hãng ưu ái chuẩn bị rất nhiều tính năng an toàn. Các hệ thống an toàn chủ động trên xe gồm: chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Ngoài ra xe cũng có thêm các tính năng an toàn bị động như: 7 túi khí cho tất cả các phiên bản, dây đai an toàn 3 điểm 7 vị trí, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ và bàn đạp phanh tự đổ.
Tính an ninh cũng được đảm bảo hơn với hệ thống báo động và mã hóa động cơ, giúp xe hạn chế được các rủi ro xâm nhập và chiếm đoạt trái phép.
Thông tin liên hệ đặt xe Fortuner
Fortuner 2018 thế hệ mới thật sự là một chiến binh xuất sắc khi được Toyota tin tưởng giao trọng trách mới. Với thiết kế nam tính, lịch lãm, nội thất đẹp mắt, tiện nghi cùng hiệu suất hoạt động vượt trội, chắc chắn rằng đây là một ứng viên sáng giá được khách hàng quan tâm nhiều hơn nữa trong thời gian sắp tới.
Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner
Xem chi tiết thông số kỹ thuật xe Toyota Fortuner mới nhất.
Thông số | Fortuner 2.4G 4×2 | Fortuner 2.4G 4×2 AT | Fortuner 2.7V 4×2 | Fortuner 2.8V 4×4 |
Dáng xe | SUV | SUV | SUV | SUV |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | 7 |
Động cơ | Diesel 2.4L | Diesel 2.4L | Xăng 2.7L | Diesel 2.8L |
Công suất | 148 mã lực | 148 mã lực | 164
mã lực |
174 mã lực |
Mô-men xoắn | 400 Nm | 400 Nm | 245 Nm | 450 Nm |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT |
Điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe | Có | Có | Có | Có |