Giá Fortuner 2.4AT Legender 2024 – Thông số kỹ thuật, giá lăn bánh, đánh giá xe và trả góp
Thị trường đánh giá Fortuner 2.4AT Legender 2024 là một trong 5 dòng xe được yêu thích nhất của hãng Toyota và chiếm hơn 30% trên tổng doanh số bán ra của dòng Fortuner. Cái tên Fortuner được lấy bắt nguồn từ “Fortunate” trong tiếng Anh nghĩ là “may mắn, thuận lợi”. Toyota Fortuner nổi tiếng là dòng xe địa hình cao cấp với kiểu dáng mạnh mẽ, hầm hố và chắc chắn.
Ngay từ khi ra mắt thị trường Việt Nam vào năm 2009, Fortuner đã ngay lập tức tạo nên một cơn sốt trong phân khúc SUV đối với những người yêu xe. Từ đó đến nay, Fortuner luôn là mẫu xe dẫn đầu về độ hot cũng như sức tiêu thụ của hãng Toyota. Và hiện nay, theo đánh giá Fortuner 2.4AT Legender 2024 đang là một trong những từ khóa về xe được tìm kiếm nhiều nhất trên mạng ở thị trường Việt Nam.
Thế hệ mới nhất được ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19/09/2021 là một sự đột phá về công nghệ được trang bị trên Fortuner. Về công nghệ an toàn, đánh giá Fortuner 2.4AT legender 4×2 2024 được trang bị 7 túi khí, phanh ABS/BA/EBD, cân bằng điện tử, hỗ trợ lên dốc, kiểm soát lực kéo, cảm biến đỗ xe, camera lùi và bộ đèn FULL LED.
Bản cao cấp Legender này có thêm camera 360 độ, hỗ trợ đổ đèo và gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense (TSS) lần đầu tiên được trang bị trên Fortuner. Gói an toàn này gồm các tính năng cảnh báo lệch làn đường, cảnh báo trước va chạm và kiểm soát hành trình thích ứng.
Các phiên bản Fortuner 2024
Fortuner 2024 có 3 tùy chọn động cơ: diesel 2.4L (147 mã lực, mô-men xoắn 400 Nm), xăng 2.7L (245 Nm) và diesel 2.8L (201 mã lực, 500 Nm). Các phiên bản sử dụng động cơ diesel 2.4L và 2.8L được lắp ráp trong nước trong khi bản động cơ xăng 2.7L được nhập khẩu từ Indonesia.
Fortuner 2024 được phân phối với 7 phiên bản, giá Fortuner Legender 2024 được niêm yết từ 1 tỷ 195 triệu đồng cho bản dẫn động 1 cầu và 1,470 tỷ đồng cho bản 2 cầu mầu trắng ngọc trai. Đáng chú ý là sự bổ sung 2 phiên bản cao cấp Legender để thay thế cho phiên bản TRD Sportivo. So với phiên bản trước, Fortuner 2024 có khoảng giá rộng hơn. Ở đời xe trước, Toyota Việt Nam phân phối Fortuner với mức giá từ 1,033 tỷ đến 1,354 tỷ đồng.
Hiện tại Toyota Fortuner legender 2.4 AT 2024 đang phân phối tại thị trường Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước đối với máy dầu và dạng nhập khẩu nguyên chiếc đối với máy xăng cụ thể như sau :
Fortuner 2024 lắp ráp trong nước
Fortuner nhập khẩu nguyên chiếc
Toyota Fortuner 2.7AT 4×2
1,229,000,000 VND |
Toyota Fortuner 2.7AT 4×4
1,319,000,000 VND |
Bảng giá Forutner 2024 lăn bánh tại Hà Nội và các Tỉnh
Bảng giá Fortuner 2024 lăn bánh tại Hà Nội và các Tỉnh (Dưới đây là giá tạm tính chưa bao gồm khuyến mãi. Để biết giá lăn bánh cụ thể ở thời điểm hiện tại quý khách hàng xin vui lòng gọi HOTLINE : 011 419 868 ) :
Dòng Xe | Giá Niêm Yết | Hà Nội | Tỉnh |
Toyota Fortuner 2.4G AT 4×2 | 1.055.000.000 | 1.204.360.000 | 1.164.260.000 |
Toyota Fortuner 2.4G Legender 4×2 | 1.185.000.000 | 1.349.960.000 | 1.307.260.000 |
Toyota Fortuner 2.7V AT 4×2 | 1.165.000.000 | 1.327.560.000 | 1.285.260.000 |
Toyota Fortuner 2.7V AT 4×4 | 1.250.000.000 | 1.422.760.000 | 1.378.760.000 |
Toyota Fortuner 2.8G Legender 4×4 | 1.350.000.000 | 1.534.760.000 | 1.488.760.000 |
Toyota Fortuner 2.4AT Legender 4×2 2024 Diesel được phân phối tại việt nam với 5 màu ngoại thất bao gồm : Nâu (4W9), Đen (218), Bạc (1D6), Trắng (040), Đồng (4V8)
Nâu (4W9) | Đen (218) | Bạc (1D6) |
Trắng (040) | Đồng (4V8) |
Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các bài viết đánh giá Fortuner Legender 2.4AT 2024 4×2
Giá lăn bánh tại Hà Nội
Giá xe:1,185,000,000 VNĐ
Tổng: 1,349,973,000 VNĐ
Toyota Fortuner 2.4AT Legender 4×2 2024
Giá từ: 1.185.000.000 VND
Quý khách lưu ý : giá trên tính theo giá xe lăn bánh ở Hà Nội và chưa bao gồm các chương trình khuyến mãi đang áp dụng cho dòng xe Toyota Fortuner 2.4AT Legender 4×2 2024 ở thời điểm hiện tại như khuyến mãi giảm giá, phụ kiện tặng kèm và Bảo hiểm thân vỏ. Để được tư vấn chính xác nhất, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline : 0911 419 868 . Xin chân thành cảm ơn quý khách đã tin tưởng và ủng hộ cho Toyota Việt Nam.
Ngoại thất
Toyota Fortuner là mẫu SUV 7 chỗ bán chạy nhất Việt Nam và thường xuyên lọt Top 10 xe có doanh số tốt nhất thị trường ô tô trong nước. Để duy trì thế thống trị trong phân khúc, hãng xe Nhật Bản mới đây đã tiến hành bổ sung phiên bản nâng cấp cho Toyota Fortuner với diện mạo thay đổi và tiện nghi hàng đầu.
Trong số những phiên bản xuất hiện ở lần nâng cấp này, Toyota Fortuner Legender 2.4 4×2 AT 2024 là biến thể nhận được sự quan tâm lớn của khách hàng trong nước với ngoại hình trẻ trung và mức giá bán rất dễ chịu.
Phần đầu là khu vực nhận được sự nâng cấp mạnh mẽ nhất của Toyota Fortuner 2.4AT Legender 2024. Theo đó, lưới tản nhiệt chia thành 2 khoang tách biệt với đường nét thiết kế góc cạnh và sơn đen bóng thể thao. Cùng với đó, hệ thống đèn pha của chiếc Fortuner Legender sử dụng công nghệ LED hoàn toàn và được chia thành 4 khoang tách biệt kết hợp cùng đèn LED định vị ban ngày.
Chưa hết, phiên bản cao cấp của biến thể động cơ 2.4L này còn sở hữu camera trước trong gói camera 360 độ.
Toyota Fortuner 2.4AT Legender không thay đổi thông số kích thước với chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.745 mm.
Đối với phiên bản 2.4AT Legender, rõ ràng đầu xe của nó hấp dẫn hơn rất nhiều so với phiên bản cơ sở. Từ đèn pha, lưới tản nhiệt, hốc hút gió trung tâm cho đến cản trước đều được thiết kế lại hoàn toàn. Bản thân đèn pha là đèn công nghệ LED cung cấp khả năng chiếu xa, chiếu gần tối ưu và có khả năng tiết kiệm điện năng tốt hơn. Tuy nhiên, tạo ấn tượng hơn cả là đồ họa cầu kỳ của nó khi gợi nhớ nhiều đến những chiếc xe hạng sang của Lexus.
Di chuyển sang bên hông, cả 2 phiên bản Fortuner mới không có quá nhiều thay đổi so với mẫu xe mà chúng thay thế. Điều đó có nghĩa là nó vẫn có trụ C tối màu và bệ bước dày giúp cho hình ảnh chiếc SUV này từ góc nhìn ngang thêm phần khỏe khoắn.
Điểm khác biệt rõ ràng nhất ở thân xe của 2 phiên bản mới này đến từ bộ mâm của chúng. Thay đổi lớn nhất của mẫu xe hơi mới Toyota Fortuner Legender 2.4L 4×2 AT đến từ bộ mâm 5 chấu kép 2 màu cứng cáp hơn với kích thước 18 inch kết hợp bộ lốp 265/60R18.
Ngoài ra, Toyota duy trì bệ bước chân gắn cố định, tay nắm cửa bọc crom tích hợp nút bấm mở khóa thông minh và gương chiếu hậu kèm xi-nhan LED cho Fortuner Legender mới.
Cụm đèn hậu 3D dạng LED vẫn được bảo lưu từ bản cũ nhưng giờ đây góc cạnh hơn giúp Toyota Fortuner Legender khỏe khoắn, nam tính. Dòng chữ trên xe ở vị trí trung tâm, cản sau giờ đây đã được sơn đen bóng tạo cảm giác thể thao cho xe.
Hệ thống camera 360 độ được tích hợp trên đế gương chứ không ở trên thân gương như các hãng xe khác. Đây là một sự điều chính tinh tế của Toyota để hạn chế tối đa thay thế nhiều bộ phận khi xảy ra va chạm.
Nội thất
Bảng điều khiển trung tâm
Bảng điều khiển trung tâm của Fortuner 2.4AT Legender 2024 vẫn có bố cục quen thuộc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, từ các phím vật lý cho đến các núm xoay cơ học. Điều đó hoàn toàn bình thường khi mà thiết kế này trông vẫn thời thượng với bố cục mang tính tiện dụng cao.
Hệ thống giải trí
Đi sâu hơn về những cập nhật cho hệ thống thông tin giải trí vừa đề cập ở trên, thế hệ hiện tại đi kèm với cụm công cụ nhiều màu sắc hơn, thay thế cho 2 màu đen và trắng đơn điệu trước đó. Ngoài ra, màn hình thông tin giải trí đã được nâng cấp lên thành kích thước 8 inch và nó vẫn tương thích với Apple CarPlay, Android Auto nhưng trong một bố cục mới và nhiều màu sắc hơn.
Các tính năng công nghệ được bổ sung khác bao gồm: đế sạc điện thoại không dây và cổng USB mới cho hàng ghế thứ 2. Và điều chắc chắn làm bạn thích thú hơn cả là Fortuner 2024 được tích hợp camera 360 độ, tiện lợi trong việc hỗ trợ tầm quan sát của người lái. Hình ảnh thu được từ camera sẽ được phản chiếu trên màn hình trung tâm.
Trên vô-lăng, các phím vật lý cho độ nhạy tốt hơn. Tích hợp trên đó còn là lẫy chuyển số, cruise control,tính năng Eco/Power Mode và cả khóa Diff Lock.
Nằm phía vô-lăng vẫn là cụm công cụ quen thuộc với màn hình hiển thị đa thông tin MID kích thước 4.2 inch.
Ngoài việc cung cấp cảm giác thoải mái và cầm nắm tốt, tay lái của chiếc SUV thế hệ mới này còn có thể điều chỉnh nghiêng, tiến/lùi, cho phép người lái dễ dàng tìm được vị trí thuận lợi khi vận hành xe.
Các phím chức năng phía bên tay phải vô lăng điều khiển toàn bộ thông tin hiển thị của màn hình đa chức năng TFT.
Vị trí cần điều khiển hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Cruise Control được đặt ở phía sau vô lăng tách biệt với hệ thống các phím chức năng trên vô lăng. Đối với nhiều người thiết kế này hợp lý hơn là được tích hợp trên vô lăng, thiết kế này khiến cho các phím trên vô lăng có nhiều “đất” hơn nên các phím có kích thước lớn dễ bấm, người lái không phải nhìn xuống để thiết lập các chế độ mà mình mong muốn.
Ghế ngồi
Sau quá trình nâng cấp, ghế ngồi của Toyota Fortuner 2024 cho cảm giác êm ái hơn, thoải mái hơn và công năng mà nó cung cấp cũng tốt hơn. Để tăng thêm sự tiện nghi cho người lái và hành khách phía trước, ghế ghế ngồi ở hàng ghế đầu tiên còn được tích hợp tính năng điều chỉnh điện và bộ nhớ vị trí.
Nhờ sàn xe cao, cửa sau rộng mà hành khách có thể dễ dàng ra/vào hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Một ưu điểm khác của chiếc xe này là cửa sổ của 2 hàng ghế sau được thiết kế rộng rãi, giúp không gian khoang hành khách trở nên thoáng đãng hơn.
Và tương tự như những chiếc xe hiện đại ngày nay, hàng ghế thứ 2 của chiếc SUV này cũng có các điểm kết nối ISOFIX giúp cho việc cài đặt ghế trẻ em dễ dàng hơn.
Phía trước hàng ghế thứ 2 – tại vị trí kéo dài của bệ tì tay trung tâm phía trước có một hộc lưu trữ nhỏ, cổng kết nối USB và ổ điện 12V để người dùng có thể sạc điện thoại của mình bất cứ lúc nào khi cần thiết.
Chỉ có một số chiếc SUV tự hào có hàng ghế thứ 3 rộng rãi với 2 người trưởng thành và Fortuner 2024 là một trong số đó. Điều đó có nghĩa là không gian hàng ghế thứ 3 của chiếc SUV này tương đối rộng rãi. Tuy nhiên, khoảng để chân của hàng ghế này hoàn toàn có thể cải thiện thêm bằng cách tịnh tiến hàng ghế giữa về phía trước.
Dung tích khoang hành lý của Toyota Fortuner 2024 khi cả 3 hàng ghế đang được sử dụng là 200 lít. Với việc gập hàng ghế thứ 3 theo tỷ lệ 50/50 và hàng ghế thứ 2 theo tỷ lệ 60/40, dung tích chở hàng có thể tăng lên 1.080 lít.
Động cơ – Vận hành
Toyota Fortuner Legender 2024 vẫn có các lựa chọn động cơ quen thuộc là: Diesel 2.4L đáng tin cậy cho công suất cực đại 147 mã lực và mô-men xoắn cực đại 400Nm và Xăng 2.4L cho công suất cực đại 164 mã lực và mô-men xoắn cực đại 245Nm
Tuy nhiên, nếu khách hàng muốn có công suất lớn hơn thì động cơ Turbo Diesl 2.8L là một sự lựa chọn không thể hợp lý hơn. Toyota đã thực hiện một số điều chỉnh để tăng sức mạnh của động cơ này lên. Giờ đây, nó tạo ra công suất cực đại 201 mã lực và mô-men xoắn cực đại 500Nm. Trong khi đó, các tùy chọn hộp số không thay đổi.
Việc chuyển số của Fortuner 2024 không phải là nhanh nhất, nhưng phản ứng bướm ga lại gần như tức thì. Nó nhanh chóng cung cấp luồng sức mạnh để di chuyển chiếc SUV này phía trước. Chiếc xe này cung cấp 2 chế độ lái ECO và POWER tùy chọn cho các phong cách lái khác nhau của khách hàng.
Một khía cạnh khác là chiếc SUV này vẫn được giữ nguyên hệ thống treo nhưng thương hiệu đến từ Nhật Bản đã cải tiến nó một chút để tăng khả năng vượt địa hình cho xe. Không chỉ vậy, sự cải tiến này còn góp phần không nhỏ giúp triệt tiêu tiếng ồn trong khoang cabin và tăng cảm giác thoải mái cho người ngồi bên trong. Thật thiếu sót khi không nhắc đến hệ thống điều hòa tự động đã được trang bị trên tất cả các phiên bản Fortuner 2024 trừ bản số sàn mang đến sự sang trọng cũng như thoải mái hơn cho khách hàng.
Bằng những thay đổi ở thế hệ mới này, Toyota Fortuner 2024 được kỳ vọng sẽ trở thành “ông vua” của phân khúc SUV cỡ trung tại Việt Nam và đứng trước cơ hội phá vỡ nhiều kỷ lục bán hàng mà chính nó cùng Toyota đã thiết lập và giữ vững suốt nhiều năm qua.
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4795 x 1855 x 1835 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2745 | ||
Chiều rộng cơ sở (Trước/sau) (mm) | 1545/1555 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 | ||
Góc thoát (Trước/Sau) (độ/degree) | 29/25 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 2005 | ||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2500 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 80 | ||
Động cơ xăng | |||
Loại động cơ | 2GD-FTV (2.4L) | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng/In line | ||
Dung tích xy lanh (cc) | 2393 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên/Common rail direct injection & Variable nozzle turborcharger (VNT) | ||
Loại nhiên liệu | Dầu/Diesel | ||
Công suất tối đa ((KW) HP/ vòng/phút) | 110 (147)/3400 | ||
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 400/1600 | ||
Tốc độ tối đa | 170 | ||
Chế độ lái (công suất cao/tiết kiệm nhiên liệu) | Có/With | ||
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau/RWD | ||
Hộp số | Số tự động 6 cấp/6AT | ||
Hệ thống treo | |||
Trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Double wishbone with torsion bar | ||
Sau | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm/Four links with torsion bar | ||
Hệ thống lái | |||
Trợ lực tay lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ/Hydraulic (VFC) | ||
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) | Không có/Without | ||
Vành & lốp xe | |||
Loại vành | Mâm đúc/Alloy | ||
Kích thước lốp | 265/65R18 | ||
Lốp dự phòng | Mâm đúc/Alloy | ||
Phanh | |||
Trước | Đĩa tản nhiệt/Ventilated disc | ||
Sau | Đĩa/Disc | ||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | ||
Tiêu thụ nhiên liệu | |||
Trong đô thị (L/100km) | 10.21 | ||
Ngoài đô thị (L/100km) | 7.14 | ||
Kết hợp (L/100km) | 8.28 | ||
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu gần | LED | ||
Đèn chiếu xa | LED | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Có/With | ||
Chế độ điều khiển đèn tự động | Có/With | ||
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Tự động/Auto (ALS) | ||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có/With | ||
Cụm đèn sau | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | LED | ||
Đèn sương mù | |||
Trước | LED | ||
Sau | LED | ||
Gương chiếu hậu ngoài | |||
Chức năng điều chỉnh điện | Có/With | ||
Chức năng gập điện | Có/With | ||
Tích hợp đèn chào mừng | Có/With | ||
Tích hợp đèn báo rẽ | Có/With | ||
Màu | Cùng màu thân xe/Colored | ||
Gạt mưa | |||
Trước | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian/Intermittent & Time adjustment | ||
Sau | Có (gián đoạn)/With (intermittent) | ||
Chức năng sấy kính sau | Có/With | ||
Ăng ten | Dạng vây cá/Shark fin | ||
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe/Colored | ||
Bộ quây xe thể thao | Không có/Without | ||
Thanh cản (giảm va chạm) | |||
Trước | Có/With | ||
Sau | Có/With | ||
Chắn bùn | Trước + Sau/Front + Rear | ||
Ống xả kép | Không có/Without | ||
Tay lái | |||
Loại tay lái | 3 chấu/3-spoke | ||
Chất liệu | Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc/Leather, wood, silver ornamentation | ||
Nút bấm điều khiển tích hợp | Điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay/Audio switch, MID, hands-free phone | ||
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng/Manual tilt & telescopic | ||
Lẫy chuyển số | Có/With | ||
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | ||
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động/ EC | ||
Tay nắm cửa trong | Mạ crôm/Chrome plating | ||
Cụm đồng hồ | |||
Loại đồng hồ | Optitron | ||
Đèn báo Eco | Có/With | ||
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có/With | ||
Chức năng báo vị trí cần số | Có/With | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có (màn hình màu TFT 4.2″)/With (color TFT 4.2″) | ||
Chất liệu bọc ghế | Da/Leather | ||
Ghế trước | |||
Loại ghế | Loại thể thao/Sport type | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng/8 way power | ||
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh điện 8 hướng/8 way power | ||
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | ||
Chức năng thông gió | Không có/Without | ||
Chức năng sưởi | Không có/Without | ||
Ghế sau | |||
Hàng ghế thứ hai | Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng/60:40 split fold, manual slide & reclining | ||
Hàng ghế thứ ba | Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên/Manual reclining, 50:50 tumble, space up | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Có/With | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 giàn lạnh/Auto, dual cooler | ||
Cửa gió sau | Có/With | ||
Hộp làm mát | Có/With | ||
Hệ thống âm thanh | |||
Đầu đĩa | Màn hình cảm ứng 8″ navigation/8″ touch screen navigation | ||
Số loa | 6 | ||
Cổng kết nối AUX | Có/With | ||
Cổng kết nối USB | Có/With | ||
Kết nối Bluetooth | Có/With | ||
Kết nối điện thoại thông minh/ Smartphone connectivity | Có/With | ||
Chìa khóa thông minh & Khởi động bằng nút bấm | Có/With | ||
Khóa cửa điện | Có/With | ||
Chức năng khóa cửa từ xa | Có/With | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có (1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa)/With (Auto, jam protection for all windows) | ||
Cốp điều khiển điện | Mở cốp rảnh tay/Kick active | ||
Hệ thống điều khiển hành trình | Có/With | ||
Hệ thống an toàn Toyota (Toyota Safety Sense) | |||
Cảnh báo tiền va chạm (PCS) | Không có/Without | ||
Cảnh báo chệch làn đường (LDA) | Không có/Without | ||
Điều khiển hành trình chủ động (DRCC) | Không có/Without | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có/With | ||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có/With | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có/With | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có/With | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có/With | ||
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo (DAC) | Không có/Without | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Có/With | ||
Camera | Camera 360 | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |||
Sau | Có/With | ||
Góc trước | Có/With | ||
Góc sau | Có/With | ||
Túi khí | |||
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có/With | ||
Túi khí bên hông phía trước | Có/With | ||
Túi khí rèm | Có/With | ||
Túi khí đầu gối người lái | Có/With | ||
Khung xe GOA | Có/With | ||
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 7 vị trí/3 points ELRx7 | ||
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có/With | ||
Cột lái tự đổ | Có/With | ||
Bàn đạp phanh tự đổ | Có/With |