Giá Fortuner dầu 2 cầu Legender 2024 2.8AT 4×4 – Hiện đại, lịch lãm, bền bỉ
Được đánh giá Fortuner máy dầu 2 cầu Legender 2024 2.8AT 4×4 là một trong 5 dòng xe được yêu thích nhất của hãng Toyota và chiếm hơn 50% trên tổng doanh số bán ra. Cái tên Fortuner được lấy bắt nguồn từ “Fortunate” trong tiếng Anh nghĩ là “may mắn, thuận lợi”. Toyota Fortuner nổi tiếng là dòng xe địa hình cao cấp với kiểu dáng mạnh mẽ, hầm hố và chắc chắn.
Lần đầu ra mắt
Ngay từ khi ra mắt thị trường Việt Nam vào năm 2009, Fortuner đã ngay lập tức tạo nên một cơn sốt trong phân khúc SUV đối với những người yêu xe. Từ đó đến nay, Fortuner luôn là mẫu xe dẫn đầu về độ hot cũng như sức tiêu thụ của hãng Toyota. Và hiện nay, cái tên Toyota Fortuner 2.8AT Legender 2024 4×4 đang là một trong những từ khóa về xe được tìm kiếm nhiều nhất trên mạng ở thị trường Việt Nam.
Thế hệ mới nhất được ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19/09/2020 là một sự đột phá về công nghệ được trang bị trên Fortuner. Về công nghệ an toàn, Toyota Fortuner 2.8 Legender 2024 4×4 được trang bị 7 túi khí, phanh ABS/BA/EBD, cân bằng điện tử, hỗ trợ lên dốc, kiểm soát lực kéo, cảm biến đỗ xe, camera lùi và bộ đèn FULL LED.
Bản cao cấp này có thêm camera 360 độ, hỗ trợ đổ đèo và gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense (TSS) lần đầu tiên được trang bị trên Fortuner. Gói an toàn này gồm các tính năng cảnh báo lệch làn đường, cảnh báo trước va chạm và kiểm soát hành trình thích ứng. Ngoài ra xe được trang bị thêm 11 loa JBL hàng hiệu tăng trải nhiệm giải trí cho khách hàng.
Các phiên bản Fortuner 2024
Fortuner 2024 có 3 tùy chọn động cơ: diesel 2.4L (147 mã lực, mô-men xoắn 400 Nm), xăng 2.7L (245 Nm) và diesel 2.8L (201 mã lực, 500 Nm). Các phiên bản sử dụng động cơ diesel 2.4L và 2.8L được lắp ráp trong nước trong khi bản động cơ xăng 2.7L được nhập khẩu từ Indonesia.
Fortuner 2024 được phân phối với 7 phiên bản có giá từ 995 triệu đồng đến 1,434 tỷ đồng. Đáng chú ý là sự bổ sung 2 phiên bản cao cấp Legender để thay thế cho phiên bản TRD Sportivo. So với phiên bản trước, Fortuner 2024 có khoảng giá rộng hơn. Ở đời xe trước, Toyota Việt Nam phân phối Fortuner với mức giá từ 1,033 tỷ đến 1,354 tỷ đồng.
Hiện tại Toyota Fortuner 2024 đang phân phối tại thị trường Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước đối với máy dầu và dạng nhập khẩu nguyên chiếc đối với máy xăng cụ thể như sau :
Fortuner 2024 lắp ráp trong nước
Fortuner nhập khẩu nguyên chiếc
Toyota Fortuner 2.7AT 4×2
1,165,000,000 VND |
Toyota Fortuner 2.7AT 4×4
1,250,000,000 VND |
Bảng giá Forutner 2024 lăn bánh tại Hà Nội và các Tỉnh
Bảng giá Fortuner 2024 lăn bánh tại Hà Nội và các Tỉnh (Dưới đây là giá tạm tính chưa bao gồm khuyến mãi. Để biết giá lăn bánh cụ thể ở thời điểm hiện tại quý khách hàng xin vui lòng gọi HOTLINE : 0911 419 868 ) :
Dòng Xe | Giá Niêm Yết | Hà Nội | Tỉnh |
Toyota Fortuner 2.4G AT 4×2 | 1.055.000.000 | 1.204.360.000 | 1.164.260.000 |
Toyota Fortuner 2.4G Legender 4×2 | 1.185.000.000 | 1.349.960.000 | 1.307.260.000 |
Toyota Fortuner 2.7V AT 4×2 | 1.165.000.000 | 1.327.560.000 | 1.285.260.000 |
Toyota Fortuner 2.7V AT 4×4 | 1.250.000.000 | 1.422.760.000 | 1.378.760.000 |
Toyota Fortuner 2.8G Legender 4×4 | 1.350.000.000 | 1.534.760.000 | 1.488.760.000 |
Toyota Fortuner 2.8 Legender 2024 4×4 Diesel được phân phối tại việt nam với 5 màu ngoại thất bao gồm : Nâu (4W9), Đen (218), Bạc (1D6), Trắng (040), Đồng (4V8)
Nâu (4W9) | Đen (218) | Bạc (1D6) |
Trắng (040) | Đồng (4V8) |
Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các bài viết đánh giá về Toyota Fortuner 2.8 Legender 2024 4×4
Giá lăn bánh
Toyota Fortuner 2.8 Legender 4×4 2024
Giá từ: 1.350.000.000 VND
Quý khách lưu ý : giá trên tính theo giá xe lăn bánh ở Hà Nội và chưa bao gồm các chương trình khuyến mãi đang áp dụng cho dòng xe Toyota Fortuner 2.8 Legender 4×4 2024 ở thời điểm hiện tại như khuyến mãi giảm giá, phụ kiện tặng kèm và Bảo hiểm thân vỏ. Để được tư vấn chính xác nhất, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline : 09 22 99 8666 . Xin chân thành cảm ơn quý khách đã tin tưởng và ủng hộ cho Toyota Việt Nam.
Ngoại thất
Ngoại thất
Bổ sung sức hút mới bên cạnh các thế mạnh truyền thống, Fortuner 2.7V 4×2 AT TRD là một sự bổ sung cần thiết cho dòng sản phẩm Fortuner tại Việt Nam, nhưng chừng đó liệu có đủ cho sở thích của khách hàng?
ảnh
Có lẽ nhiều bạn đã từng xem qua bức ảnh chế nói về cách một người đàn ông chọn mua xe. Anh ta hỏi hết bạn bè, họ hàng, cư dân mạng, phân vân giữa nhiều model khác nhau để rồi lựa chọn cuối cùng vẫn là một chiếc Fortuner. Đó có thể là một câu chuyện nửa đùa nửa thật mang tính chất trào phúng nhưng với cá nhân tôi, tôi đã trực tiếp thấy sức ảnh hưởng của thương hiệu Toyota lớn như thế nào đối với những người xung quanh.
ảnh
Toyota là một trong những thương hiệu xe đầu tiên đặt chân đến thị trường Việt Nam, không khó hiểu khi rất nhiều người, nhất là thế hệ 8x hoặc già hơn, sẽ nghĩ ngay đến Toyota khi nhắc đến xe hơi. Nó cũng giống như nhiều người dân gọi tất cả các loại xe 2 bánh là “xe Honda”. Đó là sự thân thuộc, là sự lựa chọn không lăn tăn khi người dân Việt cần mua xe hơi hay xe gắn máy. Hỏi bất kỳ người nào, dù chỉ quan tâm một chút đến xe cộ, bạn cũng sẽ được nghe họ kể vanh vách về những điểm mạnh của xe hơi Toyota: bền bỉ, giữ giá, dễ bảo hành, sửa chữa, dù cho có chạy lên tận Hà Giang thì bạn cũng sẽ tìm được vài anh thợ sửa được xe Toyota.
ảnh
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, việc tìm hiểu về xe qua các kênh truyền thông và báo chí đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Dù vậy, sức ảnh hưởng của những thông tin truyền miệng vẫn không hề giảm sút. Rất nhiều mẫu xe đã lụn bại hoặc thành công vượt bậc tại Việt Nam chỉ vì những câu truyền miệng! Giữa những ma trận thông tin đó, ấn tượng của người dân Việt Nam về xe Toyota cũng chẳng mấy thay đổi, những mẫu xe ăn khách của họ vẫn chiếm lĩnh thị trường. Giờ đây, các mẫu xe Toyota cũng đã được trang bị đầy đủ tính năng an toàn, tiện nghi vận hành và có thiết kế trẻ trung, táo bạo hơn. Chiếc Fortuner 2.7V 4×2 AT TRD bản lắp ráp trong nước là một ví dụ điển hình.
ảnh
Bạn nghĩ khách hàng Việt đã lãng quên Toyota Fortuner? Không hề. Dòng xe Fortuner bắt đầu được bán tại Việt Nam vào năm 2009, tới hết tháng 9/2019, doanh số cộng dồn của Fortuner đã vượt qua mốc 90.000 xe, chiếm 40% doanh số phân khúc. Khi một dòng xe chiếm gần 1 nửa dung lượng thị trường thì nó đơn giản là số một.
ảnh
So với Fortuner phiên bản 2.7AT 4×2 đang phân phối trên thị trường với mức giá 1 tỷ 150 triệu đồng, Fortuner phiên bản 2.7AT 4×2 TRD có mức giá chênh nhau 49 triệu đồng, đạt mức 1 tỷ 199 triệu đồng. Nói cách khác, khách hàng Việt Nam cần chi trả thêm 49 triệu đồng cho bộ phụ kiện trang trí TRD vốn không ảnh hưởng đến hiệu năng của xe.
ảnh
Fortuner 2.7V 4×2 AT TRD chỉ được bán ra với một màu sơn duy nhất: trắng. Đây là một sự giới hạn khá thú vị của Toyota Việt Nam vì điều đó khiến những phiên bản TRD khác biệt hơn so với các bản Fortuner khác. Ngoài màu sơn thì thiết kế tổng thể của Toyota Fortuner 2.7V 4×2 AT TRD vẫn mang dáng vẻ lịch lãm và bề thế tương đồng với các phiên bản Fortuner khác.
ảnh
Xe có chiều dài tổng thể đạt mức 4.795 mm, chiều rộng không tính gương đạt mức 1.855 mm, chiều cao 1.835 mm và chiều dài cơ sở 2.750 mm. Đây là những thông số thuộc hàng lớn nhất phân khúc SUV 7 chỗ khung gầm rời, hứa hẹn mang đến không gian nội thất tối ưu cho 7 người lớn.
ảnh
Fortuner 2.7V 4×2 AT TRD 2020 được trang bị gói trang bị ngoại thất TRD Sportivo khiến chiếc xe có ngoại hình trẻ trung, năng động hơn. Gói trang bị này bao gồm lưới tản nhiệt được sơn màu đen ánh kim đẹp hơn và hốc đèn sương mù có thêm chi tiết mạ crôm trang trí; Tấm ốp cản trước sắc sảo và cá tính hơn; ốp cản sau cũng góc cạnh và thể thao hơn với ngôn ngữ thiết kế tương đồng cản trước; tem TRD Sportivo 2 màu rất nổi bật ở sườn xe. Phiên bản đặc biệt của Fortuner cũng được trang bị bộ la-zăng hợp kim 18 inch đa chấu mang thiết kế mới.
ảnh
Toyota Fortuner đời thứ 2 là một trong những mẫu SUV khung gầm rời đẹp nhất trên thị trường. Với những đường nét thiết kế rõ ràng, mạch lạc và đậm chất cơ bắp, Toyota Fortuner dễ dàng chinh phục khách hàng Việt Nam. Cá nhân tôi thích nhất 2 cụm đèn hậu LED của Fortuner, nhất là khi xe di chuyển vào ban đêm.
ảnh
Những chi tiết khác như các tấm thân vỏ và phần đầu xe cũng mang thiết kế tinh giản, không rườm rà nhưng vẫn đẹp và rắn rỏi. Fortuner thế hệ đầu tiên được phát triển bởi các kỹ sư thiết kế người Nhật và Thái Lan, nhưng đời thứ 2 hiện tại lại mang nhiều dấu ấn của các kỹ sư thuộc chi nhánh Toyota Australia. Đó là lý do vì sao Fortuner giờ đây lại đẹp đẽ, hiện đại và “tây” đến vậy.
Nội thất
Nội thất
Với chiều dài chiều dài cơ sở 2745 mm, Fortuner 2.7V 4×2 AT TRD 2020 có một khoang nội thất rộng rãi cho cả 3 hàng ghế. Fortuner TRD có 07 chỗ ngồi bọc da với cấu trúc 2-3-2. Ghế lái chỉnh điện 6 hướng và các vị trí ghế khác chỉnh cơ. Hàng ghế thứ 2 có thể gập 1 chạm theo tỷ lệ 60:40, có thể ngả lưng và trượt lên xuống để nhường không gian để chân cho hàng ghế sau. Hàng ghế thứ 3 có thể ngả lưng ghế và gập sang 2 bên theo tỷ lệ 50:50. Fortuner là mẫu xe duy nhất trong phân khúc sử dụng hàng ghế 3 lật ngang, áp vào cột C thay vì gập xuống sàn như đa số các mẫu xe khác. Đây là thiết kế sẽ giới hạn bề ngang của khoang chứa đồ, bù lại thì chiều cao của khoang hành lý Fortuner sẽ tốt hơn đối thủ.
ảnh
Toyota Fortuner TRD vẫn giữ nguyên thiết kế nội thất khoa học và thân thiện với người sử dụng. Bảng táp lô có thiết kế hình chữ T với các cửa gió điều hòa và màn hình cảm ứng trung tâm được bố trí hợp lý, rất thuận tiện cho cả người lái cũng như hành khách ngồi bên. Bên cạnh màn hình 7 inch, Fortuner TRD 2020 cũng được trang bị những tính năng giải trí tiêu chuẩn như đầu DVD, kết nối USB, AUX, Bluetooth và dàn âm thanh 6 loa vệ tinh.
ảnh
Ngoài ra, xe còn có thêm các tiện ích như nút bấm khởi động một chạm và hộc chứa đồ có tính năng làm mát dựa trên hệ thống điều hòa. Đây là một tiện ích nhỏ nhưng rất hữu dụng trong những ngày nắng nóng.
ảnh
Người lái cũng được tận hưởng những tiện ích lái xe cần thiết. Fortuner TRD có vô lăng 3 chấu chỉnh tay 4 hướng giúp tài xế có được sự thoải mái khi cầm lái. Trên vô lăng được tích hợp đầy đủ các nút điều hướng menu và đàm thoại rảnh tay. Phía sau là lẫy chuyển số giúp người lái chủ động lựa chọn cấp số phù hợp khi đi đường đèo hoặc cần vượt xe.
ảnh
Bảng đồng hồ Optitron với màn hình đa thông tin đặt giữa giúp người lái dễ dàng nắm bắt những thông tin vận hành cần thiết. Toyota vẫn duy trì thiết kế đơn giản, trực quan như vậy và cá nhân tôi cũng không thấy đó là một điều gì đó quá bất tiện. Một trang bị đáng kể khác là cả 4 cửa sổ đều chỉnh điện 1 chạm có tính năng chống kẹt. Những tiện ích nhỏ như đèn pha tự động tích hợp rửa đèn hay gạt mưa tự động cũng khiến mọi hành trình trở nên tiện nghi và thoải mái hơn.
ảnh
Sự đơn giản và trực quan của phần nội thất là thứ khách hàng cảm nhận thấy rõ nhất khi cầm lái chiếc xe này. Mọi thao tác đều được thực hiện bằng các nút vật lý rất dễ nắm bắt và ghi nhớ. Cá nhân tôi vẫn thích các giao tiếp bằng nút cứng với chiếc xe hơn là nhồi nhét mọi tính năng vào một màn hình cảm ứng. Với các nút cứng thì sau một thời gian sử dụng xe, bạn sẽ ghi nhớ vị trí của chúng và có thể thao tác mà không rời mắt khỏi mặt đường phía trước, qua đó tăng sự an toàn khi vận hành xe.
ảnh
Toyota Fortuner TRD 2020 cũng được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn chủ động và bị động. Trên thực tế, Toyota Fortuner TRD là một trong những chiếc SUV có đầy đủ tính năng an toàn nhất phân khúc, trái ngược với định kiến của một số khách hàng Việt Nam. Đó là 7 túi khí, bao gồm túi khí đầu gối cho người lái; hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Phân bổ lực phanh điện tử EBD, Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA; cảnh báo phanh gấp EBS; Khởi hành ngang dốc; Hệ thống cân bằng điện tử VSC; Hệ thống kiểm soát lực kéo A-TRC; camera lùi và 2 cảm biến lùi.
ảnh
Động cơ trang bị trên Toyota Fortuner phiên bản TRD không thay đổi so với các phiên bản thường, vẫn là động cơ xăng 2.7 lít có công suất 158 mã lực và mô men xoắn 241 Nm kết hợp với hộp số tự động 6 cấp. Đây là mức công suất vừa đủ để chiếc xe hoạt động thoải mái trong phố cũng như trên đường quốc lộ.
ảnh
Khả năng tăng tốc của Toyota Fortuner không mấy ấn tượng nhưng bù lại thì khối động cơ nạp khí tự nhiên phản ứng rất mượt mà, không sốc nổi như động cơ tăng áp. Cài cruise control, chiếc xe ngay lập tức thể hiện thế mạnh lớn nhất của mình: khả năng cách âm. Chạy ổn định ở 120 km/h, chiếc xe cho khả năng cách âm rất tốt
ảnh
Hệ thống treo của Fortuner cũng tương đối êm ái khi đi đường bê tông, hệ thống treo sau liên kết 4 điểm cũng kiểm soát thân xe tốt hơn treo lá nhíp của chiếc Hilux. Nhìn chung, Fortuner có thể thoải mái cùng bạn đi mọi cung đường đèo ở Việt Nam.
ảnh
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4795 x 1855 x 1835 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2745 | ||
Chiều rộng cơ sở (Trước/sau) (mm) | 1545/1555 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 | ||
Góc thoát (Trước/Sau) (độ/degree) | 29/25 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 2140 | ||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2735 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 80 | ||
Động cơ xăng | |||
Loại động cơ | 1GD-FTV (2.8L) | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng/In line | ||
Dung tích xy lanh (cc) | 2755 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên/Common rail direct injection & Variable nozzle turborcharger (VNT) | ||
Loại nhiên liệu | Dầu/Diesel | ||
Công suất tối đa ((KW) HP/ vòng/phút) | 150 (201)/3400 | ||
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 500/1600 | ||
Tốc độ tối đa | 180 | ||
Chế độ lái (công suất cao/tiết kiệm nhiên liệu) | Có/With | ||
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau/RWD | ||
Hộp số | Số tự động 6 cấp/6AT | ||
Hệ thống treo | |||
Trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Double wishbone with torsion bar | ||
Sau | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm/Four links with torsion bar | ||
Hệ thống lái | |||
Trợ lực tay lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ/Hydraulic (VFC) | ||
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) | Không có/Without | ||
Vành & lốp xe | |||
Loại vành | Mâm đúc/Alloy | ||
Kích thước lốp | 265/65R18 | ||
Lốp dự phòng | Mâm đúc/Alloy | ||
Phanh | |||
Trước | Đĩa tản nhiệt/Ventilated disc | ||
Sau | Đĩa/Disc | ||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | ||
Tiêu thụ nhiên liệu | |||
Trong đô thị (L/100km) | 10.85 | ||
Ngoài đô thị (L/100km) | 7.32 | ||
Kết hợp (L/100km) | 8.63 | ||
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu gần | LED | ||
Đèn chiếu xa | LED | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Có/With | ||
Chế độ điều khiển đèn tự động | Có/With | ||
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Tự động/Auto (ALS) | ||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có/With | ||
Cụm đèn sau | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | LED | ||
Đèn sương mù | |||
Trước | LED | ||
Sau | LED | ||
Gương chiếu hậu ngoài | |||
Chức năng điều chỉnh điện | Có/With | ||
Chức năng gập điện | Có/With | ||
Tích hợp đèn chào mừng | Có/With | ||
Tích hợp đèn báo rẽ | Có/With | ||
Màu | Cùng màu thân xe/Colored | ||
Gạt mưa | |||
Trước | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian/Intermittent & Time adjustment | ||
Sau | Có (gián đoạn)/With (intermittent) | ||
Chức năng sấy kính sau | Có/With | ||
Ăng ten | Dạng vây cá/Shark fin | ||
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe/Colored | ||
Bộ quây xe thể thao | Không có/Without | ||
Thanh cản (giảm va chạm) | |||
Trước | Có/With | ||
Sau | Có/With | ||
Chắn bùn | Trước + Sau/Front + Rear | ||
Ống xả kép | Không có/Without | ||
Tay lái | |||
Loại tay lái | 3 chấu/3-spoke | ||
Chất liệu | Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc/Leather, wood, silver ornamentation | ||
Nút bấm điều khiển tích hợp | Điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay/Audio switch, MID, hands-free phone | ||
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng/Manual tilt & telescopic | ||
Lẫy chuyển số | Có/With | ||
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | ||
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động/ EC | ||
Tay nắm cửa trong | Mạ crôm/Chrome plating | ||
Cụm đồng hồ | |||
Loại đồng hồ | Optitron | ||
Đèn báo Eco | Có/With | ||
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có/With | ||
Chức năng báo vị trí cần số | Có/With | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có (màn hình màu TFT 4.2″)/With (color TFT 4.2″) | ||
Chất liệu bọc ghế | Da/Leather | ||
Ghế trước | |||
Loại ghế | Loại thể thao/Sport type | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng/8 way power | ||
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh điện 8 hướng/8 way power | ||
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | ||
Chức năng thông gió | Không có/Without | ||
Chức năng sưởi | Không có/Without | ||
Ghế sau | |||
Hàng ghế thứ hai | Gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng/60:40 split fold, manual slide & reclining | ||
Hàng ghế thứ ba | Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên/Manual reclining, 50:50 tumble, space up | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Có/With | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 giàn lạnh/Auto, dual cooler | ||
Cửa gió sau | Có/With | ||
Hộp làm mát | Có/With | ||
Hệ thống âm thanh | |||
Đầu đĩa | Màn hình cảm ứng 8″ navigation/8″ touch screen navigation | ||
Số loa | 11 loa JBL | ||
Cổng kết nối AUX | Có/With | ||
Cổng kết nối USB | Có/With | ||
Kết nối Bluetooth | Có/With | ||
Kết nối điện thoại thông minh/ Smartphone connectivity | Có/With | ||
Chìa khóa thông minh & Khởi động bằng nút bấm | Có/With | ||
Khóa cửa điện | Có/With | ||
Chức năng khóa cửa từ xa | Có/With | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có (1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa)/With (Auto, jam protection for all windows) | ||
Cốp điều khiển điện | Mở cốp rảnh tay/Kick active | ||
Hệ thống điều khiển hành trình | Có/With | ||
Hệ thống an toàn Toyota (Toyota Safety Sense) | |||
Cảnh báo tiền va chạm (PCS) | Không có/Without | ||
Cảnh báo chệch làn đường (LDA) | Không có/Without | ||
Điều khiển hành trình chủ động (DRCC) | Không có/Without | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có/With | ||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có/With | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có/With | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có/With | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có/With | ||
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo (DAC) | Không có/Without | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Có/With | ||
Camera | Camera 360 | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |||
Sau | Có/With | ||
Góc trước | Có/With | ||
Góc sau | Có/With | ||
Túi khí | |||
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có/With | ||
Túi khí bên hông phía trước | Có/With | ||
Túi khí rèm | Có/With | ||
Túi khí đầu gối người lái | Có/With | ||
Khung xe GOA | Có/With | ||
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 7 vị trí/3 points ELRx7 | ||
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có/With | ||
Cột lái tự đổ | Có/With | ||
Bàn đạp phanh tự đổ | Có/With |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.