Cập nhật giá xe Toyota Vios 2020 mới nhất và chi tiết giá lăn bánh tại Việt Nam, các khuyến mãi từ đại lý trong tháng 12/2020 và đánh giá tổng quan
Hotline : 0911.419.868
Ra mắt từ năm 2003, Toyota Vios có thể coi là mẫu xe quốc dân tại thị trường Việt Nam. Liên tục nhiều năm, mẫu sedan hạng B của Toyota chinh phục vị trí xe bán chạy nhất trong tháng cũng như cả năm.
Trước nhu cầu ngày càng cao của thị trường, Toyota Việt Nam đã cho ra mắt Toyota Vios 2020 từ ngày 2/1/2020. Xe được nâng cấp hàng loạt trang bị an toàn và tiện nghi hiện đại, nhờ đó Toyota Vios thế hệ mới có thể tự tin cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc sedan hạng B.
Giá xe Toyota Vios 2020 mới nhất
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS THÁNG 12/2020
|
|
Phiên bản xe
|
Giá niêm yết
|
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí)
|
470.000.000 VNĐ
|
Toyota Vios 1.5E MT (7 túi khí)
|
490.000.000 VNĐ
|
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí)
|
520.000.000 VNĐ
|
Toyota Vios 1.5E CVT (7 túi khí)
|
540.000.000 VNĐ
|
Toyota Vios 1.5G CVT
|
570.000.000 VNĐ
|
Giá lăn bánh Toyota Vios 2020 là bao nhiêu?
Giá xe Toyota Vios 2020 lăn bánh sẽ tuỳ thuộc vào địa phương đăng ký xe, hiện mẫu xe Vios cũng đang được giảm 50% phí trước bạ theo Chính sách mới. Theo đó, giá lăn bánh của Vios 1.5E MT (loại 3 túi khí) từ 527 triệu VNĐ tại Hà Nội, 513 triệu VNĐ tại TP.HCM, 494 triệu VNĐ tại tỉnh thành khác.
Khuyến mãi xe Toyota Vios
Theo khảo sát của PV, nhiều đại lý Toyota đang có khuyến mãi cho khách hàng nhằm mang lại cho khách hàng mức giá dễ chịu nhất. Cụ thể khách hàng sẽ nhận được mức ưu đãi tiền mặt từ 5 – 10 triệu đồng khi mua xe Toyota Vios. Ngoài ra, các đại lý xe cũng hỗ trợ trả góp lên đến 80%, cao nhất lên tới 7 năm cho khách hàng mua xe.
Toyota Vios có màu gì?
Toyota Vios có 5 màu xe gồm: Be, Đen, Đỏ, Bạc và Trắng. Giá của Toyota Vios theo từng màu xe là như nhau.
Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2020
Thông số
|
Vios 1.5E MT (03/07 túi khí)
|
Vios 1.5E CVT (03/07 túi khí)
|
Vios 1.5G CVT
|
Kiểu dáng
|
Sedan
|
||
Số chỗ
|
05
|
||
Kích thước tổng thể (DxRxC)
|
4425 x 1730 x 1475 mm
|
||
Chiều dài cơ sở
|
2550 mm
|
||
Khoảng sáng gầm
|
133 mm
|
||
Bán kính vòng quay tối thiểu
|
5,1 m
|
||
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau
|
1.475/1.460 mm
|
||
Trọng lượng không tải/toàn tải
|
1110/1550 kg
|
1105/1550 kg
|
1075/1550 kg
|
Dung tích thùng nhiên liệu
|
42 lít
|
||
Mâm xe
|
Mâm đúc 15 inch
|
||
Lốp xe
|
185/60R15
|
||
Động cơ – Vận hành
|
|||
Động cơ
|
Xăng, 2NR-FE (1.5L)
|
||
Hộp số
|
Số sàn 5 cấp (5MT)
|
Số tự động vô cấp (CVT)
|
Số tự động vô cấp (CVT)
|
Dung tích động cơ
|
1496 cc
|
||
Công suất cực đại
|
79 ps (107 mã lực) tại 6000 vòng/phút
|
||
Mô-men xoắn cực đại
|
140 Nm tại 4200 vòng/phút
|
||
Dẫn động
|
Cầu trước – FWD
|
||
Hệ thống treo trước/sau
|
Độc lập MacPherson/ Dầm xoắn
|
||
Phanh trước/sau
|
Đĩa thông gió/ Đĩa đặc
|
||
Trợ lực lái
|
Trợ lực điện
|
||
Tiêu thụ nhiên liệu
|
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp
|
5,92/ 5,8 (lít/100km)
|
5,74/ 5,7 (lít/100km)
|
5,7 (lít/100km)
|
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị
|
7,74/ 7,3 (lít/100km)
|
7,53/ 7,1 (lít/100km)
|
7,1 (lít/100km)
|
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị
|
4,85/ 5,0 (lít/100km)
|
4,7/ 4,9 (lít/100km)
|
4,9 (lít/100km)
|
Ngoại thất
|
|||
Cụm đèn trước
|
Halogen, phản xạ đa hướng
|
Halogen, phản xạ đa hướng
|
Halogen, kiểu đèn chiếu
|
Đèn chiếu sáng ban ngày
|
Không
|
Không
|
Dạng LED
|
Điều khiển đèn tự động
|
Không
|
Không
|
Có
|
Chế độ đèn chờ dẫn đường
|
Không
|
Không
|
Có
|
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng
|
Có
|
Có
|
Có, tự động ngắt
|
Đèn sương mùa phía trước
|
Có
|
||
Đèn báo phanh trên cao
|
Bóng thường
|
Bóng thường
|
LED
|
Gương chiếu hậu ngoài
|
Gập, chỉnh điện, tích hợp báo rẽ, cùng màu thân xe
|
||
Gạt mưa
|
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian
|
||
Ăng ten
|
Vây cá mập
|
||
Nội thất
|
|||
Chất liệu ghế
|
Giả da Simili
|
Da khâu (Leather + Stitch)
|
Da khâu (Leather + Stitch)
|
Ghế lái
|
Chỉnh tay 6 hướng
|
||
Ghế hành khách
|
Chỉnh tay 4 hướng
|
||
Hàng ghế sau
|
Gập 60:40
|
||
Hệ thống điều hòa
|
Chỉnh tay
|
Chỉnh tay
|
Tự động
|
Cửa sổ điều chỉnh điện
|
Tự động lên và chống kẹt bên người lái
|
||
Gương chiếu hậu bên trong
|
2 chế độ (ngày và đêm)
|
||
Cụm đồng hồ
|
Analog
|
Optitron
|
Optitron màn hình TFT
|
Vô lăng
|
|||
Tay lái
|
3 chấu Uranthane, mạ bạc
|
3 chấu bọc da, mạ bạc
|
3 chấu bọc da, mạ bạc
|
Tay lái tích hợp nút bấm
|
Không
|
Điều chỉnh âm thanh
|
Điều chỉnh âm thanh, bluetooth, màn hiển thị đa thông tin (MID switch)
|
Điều chỉnh tay lái
|
Chỉnh tay 2 hướng (lên, xuống)
|
||
Hệ thống tiện ích giải trí
|
|||
Đầu đĩa
|
DVD 1 đĩa
|
||
Màn hình
|
–
|
–
|
Màn hình cảm ứng 7 inch
|
Số loa
|
4
|
4
|
6
|
Cổng kết nối
|
AM/FM, MP3/WMA/AAC, USB/AUX/Apple CarPlay/Android Auto
|
||
Hệ thống kiểm soát hành trình
|
Không
|
Không
|
Có
|
Hệ thống an toàn chủ động
|
|||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
|
Có
|
||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
|
Có
|
||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
|
Có
|
||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
|
Có
|
||
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA)
|
Có
|
||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC)
|
Có
|
||
Cảm biến sau
|
Không
|
Có
|
Có
|
Cảm biến góc (trước, sau)
|
Không
|
Không
|
Có
|
Camera lùi
|
Có
|
||
Hệ thống an toàn bị động
|
|||
Khung xe
|
GOA
|
||
Tựa đầu giảm chấn thương
|
Có
|
||
Số túi khí
|
03/07
|
03/07
|
07
|
Dây đeo an toàn
|
3 điểm ELR, 5 vị trí
|
Đánh giá ngoại thất Toyota Vios 2020https://toyotago.com.vn/danh-muc/xe-trong-nuoc/toyota-vios/
Toyota Vios 2020 sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm), chiều dài cơ sở 2.550 mm. So với phiên bản cũ, kích thước xe dài và rộng hơn so với phiên bản cũ, giúp mang đến không gian cabin rộng rãi hơn cho xe, là lựa chọn cho khách hàng yêu cầu một chiếc sedan hạng B rộng rãi.
Toyota Vios được làm mới đầu xe với lưới tản nhiệt, cản trước, cụm đèn trước, đèn LED chạy ban ngày. Trong đó, phiên bản giá mềm Vios E MT trang bị: Đèn xe Halogen, hệ thống nhắc nhở đèn sáng, gương chiếu hậu chỉnh điện.
Riêng phiên bản cao cấp Vios G CVT được trang bị đèn xe Projector, điều khiển đèn tự động, tự động nhắc nhở đèn sáng, đèn chạy ban ngày, gương chiếu hậu chỉnh gập điện và tích hợp đèn báo rẽ, đèn hậu LED.
Tất cả phiên bản đều sử dụng la-zăng kích thước 15-inch, đi kèm bộ lốp thông số 185/60R15, cân đối giữa khả năng vận hành êm ái, nhưng vẫn đem lại thiết kế cân đối cho ngoại thất. Thiết kế la-zăng cũng được thiết kế mới cá tính và mạnh mẽ hơn so với trước đây.
Cả 3 phiên bản Toyota Vios đều được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện và sơn cùng màu với thân xe. Riêng hai phiên bản 1.5G và 1.5E CVT có thêm tính năng gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe Toyota Vios thu hút với đèn hậu mới và cản sau thể thao. Thiết kế mới bo phần đuôi tròn trịa cũng giúp Toyota Vios trở nên gọn gàng hơn, đảm bảo tính khí động học cho xe.
Đánh giá nội thất Toyota Vios 2020
Không chỉ có ngoại thất, nội thất của Toyota Vios cũng được làm mới. Cụ thể là bảng điều khiển trung tâm đẹp và hiện đại hơn, trang bị thêm nhiều tính năng cao cấp đáp ứng tốt hơn nhu cầu sử dụng của người dùng.
Vô lăng Toyota Vios thế hệ mới được thiết kế bo tròn cạnh đáy nhiều hơn trước. Vô lăng trên phiên bản 1.5G CVT được bọc da mạ bạc, các phiên bản còn lại sử dụng vô lăng chất liệu urethane mạ bạc, và có thể điều chỉnh 2 hướng.
Phiên bản Toyota Vios 1.5E MT trang bị ghế nỉ, vô-lăng 3 chấu trơn, giải trí CD, âm thanh 4 loa, kết nối USB/AUX/Bluetooth, điều hoà chỉnh tay.
Trong khi đó, phiên bản Toyota Vios 1.5G CVT lại được trang bị ghế da, vô-lăng bọc da tích hợp điều chỉnh âm thanh, đồng hồ lái màn hình hiển thị, khởi động bằng nút bấm, giải trí DVD, âm thanh 6 loa, kết nối USB/AUX/Bluetooth, điều hoà tự động.
Ghế lái tất cả phiên bản đều trang bị chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế thứ hai có tựa tay trung tâm tích hợp giá để cốc, đồng thời có thể gập gọn theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng khoang hành lý.
Trang bị an toàn
Toyota Vios 2020 được nâng cấp khá nhiều trang bị an toàn, trong đó hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống 7 túi khí an toàn là những trang bị trải đều trên các phiên bản. Riêng hai 2 phiên bản CVT được trang bị thêm cảm biến lùi xe.
Các trang bị an toàn hàng đầu có thể kể ra như:
– Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
– Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
– Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
– Hệ thống cân bằng điện tử VSC
– Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
– Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
– Cảm biến lùi (1.5G CVT và 1.5E CVT)
– 7 túi khí (người lái và hành khách phía trước, bên hông phía trước, túi khí rèm và đầu gối người lái)
– Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ (tựa đầu giảm chấn)
– Cột lái & bàn đạp phanh tự đổ
– Khung xe GOA
– Dây an toàn 3 điểm tất cả các ghế
– Hệ thống báo động
– Hệ thống báo động kết hợp mã hóa động cơ (1.5G CVT)